X là kim loại có hoá trị không đổi. Trong hiđroxit cao nhất, X chiếm 54,05% về khối lượng . (cho Mg = 24, Ca = 40, Fe = 56, Zn = 65) Vậy kim loại X thuộc
Phân tử X gồm nguyên tố kim loại hóa trị II liên kết với oxi. Biết trong X chứa 20% oxi về khối lượng. Công thức hóa học của X là:(Cho Mg = 24; Zn =65; Cu = 64; Fe = 56; O = 16)
A.feO
b.MgO
C.ZnO
d.CuO
\(CTTQ:AO\\ \%m_O=20\%\\ \Leftrightarrow\dfrac{16}{M_A+16}.100\%=20\%\\ \Leftrightarrow M_A=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\Rightarrow A:Đồng\left(Cu=64\right)\\ \Rightarrow X:CuO\\ \Rightarrow D\)
Hoà tan vừa đủ 1,69 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe vào 140 ml dd HCL 1M
a. viết phương trình hoá học xảy ra
b. tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
Cho biết : Al = 27,H = 1, S = 32, O= 16, Fe = 56, Mg = 24, Zn = 65
Gọi x,y lần lượt là số mol của Mg và Fe
\(PTHH:\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{HCl}=0,14\cdot1=0,14\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{HCl}=2x+2y=0,14;m_{hh}=24x+56y=1,69\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,0696875\\y=0,0003125\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=24x=1,6725\left(g\right)\\m_{Fe}=56y=0,0157\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
a)\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(x\) \(2x\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(y\) \(2y\)
b)\(n_{HCl}=0,14\cdot1=0,14mol\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}24x+56y=1,69\\2x+2y=0,14\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,07\\y=3,125\cdot10^{-4}\end{matrix}\right.\)
\(m_{Mg}=0,07\cdot24=1,68\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=3,125\cdot10^{-4}\cdot56=0,0175\left(g\right)\)
Kim loại M hoá trị II tác dụng vừa đủ với 2,24 lít khí oxi (ở đktc) thu được 16,2 gam oxit tương ứng. M là (Cho O = 16; Mg = 24; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65)
a. Zn
b. Fe
c. Cu
d. Mg
nO2 = 2,24/22,4 = 0,1 (mol)
PTHH: 2R + O2 -> (t°) 2RO
nRO = 0,1 . 2 = 0,2 (mol)
M(RO) = 16,2/0,2 = 81 (g/mol)
<=> R + 16 = 81
<=> R = 65
<=> R là Zn
\(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2}}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(m_{O_2}=n_{O_2}.M_{O_2}=0,1.32=3,2g\)
Vì R hóa trị II nên PTHH là:
\(2R+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2RO\)
2 1 2 ( mol )
0,2 0,1
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_R=16,2-3,2=13g\)
\(M_R=\dfrac{m_R}{n_R}=\dfrac{13}{0,2}=65\) g/mol
\(\Rightarrow R\) là kẽm (Zn)
Câu 8: Người ta cho 2,8 g kim loại R ( có hóa trị II ) tác dụng với lượng dư dung dịch hydrochloric acid HCl để điều chế 1,2395 lít khí hydrogen ở đkc. Xác định tên kim loại R. ( Zn=65, Mg=24, Fe=56 )
nH2 = 1,2395/24,79 = 0,05 (mol)
PTHH: R + 2HCl -> RCl2 + H2
nR = 0,05 (mol)
M(R) = 2,8/0,05 = 56 (g/mol)
=> R là Fe
nH2 = 1,2395 : 24,79 = 0,05 (mol)
pthh : R + 2HCl ---> RCl2 + H2
0,05 <-----------------0,05 (mol)
=> MR = 2,8 : 0,05 = 56 (g/mol )
=> R : Fe
Hòa tan hết hỗn hợp kim loại (Mg, Al, Zn) trong dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thu được dung dịch X và không có khí thoát ra. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan (trong đó oxi chiếm 61,364% về khối lượng). Nung m gam muối khan đến khối lượng không đổi thu được 19,2g chất rắn. Giá trị của m gần nhất với:
A. 65.
B. 70.
C. 75
D. 80
Đáp án B
(*) Phương pháp: Bảo toàn e, Bảo toàn khối lượng
- Lời giải: Vì KL +HNO3 không có khí thoát ra sản phẩm khử là NH4NO3
TQ:
nO(x) = 0,61364m /16(mol)
Ta có
Bảo toàn khối lượng mX – mran = mNH4NO3 + mNO2 + mO2
Hòa tan hết hỗn hợp kim loại (Mg, Al, Zn) trong dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thu được dung dịch X và không có khí thoát ra. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan (trong đó oxi chiếm 61,364% về khối lượng). Nung m gam muối khan đến khối lượng không đổi thu được 19,2g chất rắn. Giá trị của m gần nhất với :
A. 65
B. 70
C. 75
D. 80
Giải thích:
Vì KL + HNO3 không có khí thoát ra => sản phẩm khử là NH4NO3
TQ : 2M(NO3)n ---> M2On + 2nNO2 + 0,5nO2
NH4NO3 ---> N2O + 2H2O
nO(X) = 0,61364m/16 (mol)
nNO3 = ne tđ + nNH4NO3 = 1/3nO(X) = 0,61364m/48 (mol)
Ta có : ne tđ = 8nNH4NO3
=> ne tđ = 0,61364m/54 = nNO2 = 4nO2 ; nNH4NO3 = 0,61364m/432
=> nO2 = 0,61364m/216 (mol)
Bảo toàn khối lượng : mX - mrắn = mNH4NO3 + mNO2 + mO2
=> m – 19,2 = 80. 0,61364m/432 + 46. 0,61364m/54 + 32. 0,61364m/216
=> m = 70,4g
Đáp án B
Hòa tan hết hỗn hợp kim loại ( M g , A l , Z n ) trong dung dịch H N O 3 loãng vừa đủ thu được dung dịch X và không có khí thoát ra. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan (trong đó oxi chiếm 61,364% về khối lượng). Nung m gam muối khan đến khối lượng không đổi thu được 19,2g chất rắn. Giá trị của m gần nhất với:
A. 65
B. 70
C. 75
D. 80
Đáp án B
(*) Phương pháp: Bảo toàn e, Bảo toàn khối lượng
- Lời giải: Vì KL + H N O 3 không có khí thoát ra
⇒ sản phẩm khử là N H 4 N O 3
n O ( X ) = 0 , 61364 m / 16 ( m o l )
n N O 3 = n e t d + n N H 4 N O 3 = 1 3 n O ( X ) = 0 , 61364 / 48 ( m o l )
⇒ n O 2 = 0 , 61364 m / 216 ( m o l )
Bảo toàn khối lượng
m X - m r a n = m N H 4 N O 3 + m N O 2 + m O 2
⇒ m = 70 , 4 g
Hòa tan hết hỗn hợp kim loại ( Mg, Al, Zn) trong dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thu được dung dịch X và không có khí thoát ra. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan ( trong đó oxi chiếm 61,364% về khối lượng ). Nung m gam muối khan nói trên tới khối lượng không đổi thu được 19,2 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 70
B. 80
C. 65
D. 75
Đáp án A
Mg → Mg+2 +2e
Al→ Al+3 +3e
Zn → Zn+2 + 2e
N+5 + 8e → N-3
Muối có Mg(NO3)2, Al(NO3)3, Zn(NO3)2 và NH4NO3 → rắn nung nóng có MgO, ZnO, Al2O3
Đặt khối lượng kim loại trong 19,2 g rắn trên là x g và số mol O là y mol → x + 16y =19,2 mol
Trong muối nitrat của kim loại trong X có nNO3= 2y
Bảo toàn e có nNH4NO3 = y . 2 : 8 = 0,25y
Trong muối khan của dung dịch X có %O =
Nên x = 12,8 và y =0,4
→ m = x + 62.2y + 80.0,25y =70,4
Hòa tan hết hỗn hợp kim loại ( Mg, Al, Zn) trong dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thu được dung dịch X và không có khí thoát ra. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan ( trong đó oxi chiếm 61,364% về khối lượng ). Nung m gam muối khan nói trên tới khối lượng không đổi thu được 19,2 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 70
B. 8
C. 65
D. 75
Đáp án A
Mg → Mg+2 +2e
Al→ Al+3 +3e
Zn → Zn+2 + 2e
N+5 + 8e → N-3
Muối có Mg(NO3)2, Al(NO3)3, Zn(NO3)2 và NH4NO3 → rắn nung nóng có MgO, ZnO, Al2O3
Đặt khối lượng kim loại trong 19,2 g rắn trên là x g và số mol O là y mol → x + 16y =19,2 mol
Trong muối nitrat của kim loại trong X có nNO3= 2y
Bảo toàn e có nNH4NO3 = y . 2 : 8 = 0,25y
Trong muối khan của dung dịch X có %O =
Nên x = 12,8 và y =0,4
→ m = x + 62.2y + 80.0,25y =70,4